Điều kiện về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
Căn cứ quy định tại Điều 76 Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội bao gồm:
1. Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
3. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
4. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
5. Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
6. Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
7. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
8. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
9. Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.
10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
11. Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
12. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.
Điều kiện về nhà ở đối với đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội?
1. Đối tượng thuộc khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 76 Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 phải đáp ứng điều kiện
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó (Người đứng tên và vợ hoặc chồng của đối tượng đó (nếu có) không có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội).
- Chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó.
- Có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu (diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15 m2 sàn/người. Diện tích nhà ở bình quân đầu người được xác định trên cơ sở bao gồm: người đứng đơn, vợ (chồng) của người đó, cha, mẹ (nếu có) và các con của người đó (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó.
- Không đang ở nhà công vụ (Đối tượng quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 45 Luật nhà ở - Những đối tượng được thuê nhà ở công vụ).
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất, phải giải tỏa, phá dỡ nhưng chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
2. Đối tượng quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 76 phải đáp ứng đầy đủ điều kiện:
- Đáp ứng các điều kiện tại mục 1 nêu trên.
- Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở quy định tại Khoản 3 Điều 77 của Luật Nhà ở (Hỗ trợ tặng cho nhà ở; miễn, giảm tiền sử dụng đất ở để xây dựng nhà ở).
Điều kiện về thu nhập đối với đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội?
1. Đối tượng quy định tại các Khoản 5, 6 và 8 Điều 76 Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định của Chính phủ (Trường hợp người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận. Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận. Thời gian xác định điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội)
2. Đối tượng quy định tại Khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở:
- Trường hợp là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm. Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận.
- Trường hợp đã kết hôn theo quy định của pháp luật:
+ Người đứng đơn và vợ (chồng) đều thuộc đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở thì có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 2,0 lần tổng thu nhập của sĩ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận.
+ Vợ (chồng) của người đứng đơn không thuộc đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở thì có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 1,5 lần tổng thu nhập của sĩ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi tôi làm việc xác nhận.
3. Đối tượng quy định tại khoản 2,3, 4 Điều 76 của Luật này thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định của Chính phủ (chuẩn nghèo theo quy định).
Điều kiện khác đối với đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội?
1. Đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 76 của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 trong trường hợp không có Hợp đồng lao động thì phải có xác nhận về đối tượng của Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Đối tượng quy định tại Khoản 10 Điều 76 của Luật Nhà ở phải có xác nhận về đối tượng của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở.
3. Đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11 Điều 76 của Luật Nhà ở nếu thuê nhà ở xã hội thì không phải đáp ứng điều kiện về nhà ở và thu nhập (không phải nộp các giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở và thu nhập)
Trình tự mua và thuê mua nhà ở xã hội?
Bước 1:
1. Chủ đầu tư cung cấp đầy đủ các thông tin về dự án nhà ở xã hội (Dự án NOXH) và được công bố công khai trên công thông tin điện tử của Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án. Dự án xuất hiện ít nhất 1 lần tại cơ quan báo chí ngôn luận của chính quyền địa phương và sàn giao dịch bất động sản của chủ đầu tư.
2. Người đăng ký mua, thuê mua NOXH (Người đăng ký) tiếp cận thông tin Dự án, kiểm tra các điều kiện mua/thuê mua NOXH.
Bước 2:
1. Trường hợp thuộc đối tượng, Người đăng ký hoàn thiện Danh mục hồ sơ theo quy định (Chi tiết dưới đây). Sau đó, Người đăng ký nộp hồ sơ mua/thuê mua tới Chủ đầu tư Dự án.
2. Chủ đầu tư tổng hợp hồ sơ, lập danh sách Người đăng ký mua/thuê mua NOXH.
Trường hợp không còn quỹ nhà để giải quyết thì Chủ đầu tư có trách nhiệm nêu rõ lý do, hoàn trả lại hồ sơ, khi nhận hồ sơ cần có giấy tờ biên nhận.
Bước 3:
Chủ đầu tư gửi danh sách Người đăng ký về Sở xây dựng để kiểm tra và xác minh tính hợp lệ của hồ sơ. Sau khi thẩm định, Sở Xây dựng công bố danh sách người được mua NOXH.
Bước 4
Sau khi có thông tin từ Sở Xây dựng, Người mua ký Hợp đồng mua/thuê mua NOXH với Chủ đầu tư Dự án và thực hiện thanh toán theo tiến độ và phương thức quy định tại Hợp đồng.
Bước 5:
1. Sau Khi Hợp đồng được ký kết, Chủ đầu tư có trách nhiệm lập danh sách Người mua/thuê mua gửi về Sở Xây dựng để công bố công khai.
2. Người mua nhận bàn giao nhà theo quy định.
Hồ sơ mua và thuê mua nhà ở xã hội gồm những loại giấy tờ nào?
1. Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội
2. Giấy tờ chứng minh thuộc diện ưu tiên:
- Giấy tờ xác nhận thu nhập
- Giấy tờ xác nhận tình trạng nhà ở
- Giấy tờ chứng minh khác (tùy trường hợp cụ thể). Cụ thể dưới đây.
3. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
4. CMND/CCCD, sổ hộ khẩu hoặc giấy tạm trú.
Bộ hồ sơ chi tiết mua và thuê mua nhà ở xã hội?
1. Trường hợp là Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (theo khoản 1 Điều 76 Luật Nhà ở 2023). (CLICK VÀO ĐÂY)
2. Trường hợp là Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn (theo khoản 2 Điều 76 Luật Nhà ở 2023) (CLICK VÀO ĐÂY)
3. Trường hợp là Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu (theo khoản 3 Điều 76 Luật Nhà ở 2023) (CLICK VÀO ĐÂY)
4. Trường hợp là Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị (theo khoản 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023) (CLICK VÀO ĐÂY)
5. Trường hợp là Người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị (theo khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023) (CLICK VÀO ĐÂY)
6. Trường hợp là Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp (theo khoản 6 Điều 76 Luật Nhà ở 2023) (CLICK VÀO ĐÂY)
7. Trường hợp là Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác (theo khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023) (CLICK VÀO ĐÂY)
8. Trường hợp là Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (theo khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023) (CLICK VÀO ĐÂY)
9. Trường hợp là Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này (theo khoản 9 Điều 76 Luật Nhà ở 2023) (CLICK VÀO ĐÂY)
10. Trường hợp là Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở (theo khoản 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023) (CLICK VÀO ĐÂY)
Giá bán căn hộ là bao nhiêu và đã bao gồm VAT cùng kinh phí bảo trì chưa? Các căn hộ cùng loại nhưng khác vị trí có chênh lệch giá không? Ngoài giá bán, có phát sinh thêm chi phí nào khác không?
Giá bán căn hộ (trung bình toàn Dự án) dự kiến là 17 triệu/m2, đã bao gồm VAT (Giá bán căn hộ sẽ được công bố chính thức sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định). Giá bán chưa bao gồm kinh phí bảo trì (KPBT); KPBT là 2% giá trị căn hộ. Có thể có sự khác biệt về giá giữa căn hộ cùng phân loại, nguyên nhân do khác biệt về vị trí, chính sách giá tại thời điểm mua hàng. Tuy nhiên, khách hàng không phải trả thêm chi phí nào khác.
Nếu khách hàng có nhu cầu vay để mua: Làm thế nào để vay, yêu cầu được cho vay là gì, quy trình vay diễn ra thế nào?
Nếu khách hàng có nhu cầu vay để mua nhà, khách hàng cần đáp ứng điều kiện cho vay của ngân hàng, bao gồm khả năng trả nợ và lịch sử tín dụng. Việc ngân hàng chấp thuận khoan vay tùy thuộc vào khẩu vị rủi ro và quy trình thẩm định hồ sơ tín dụng của từng ngân hàng. Về cơ bản, quy trình cho vay diễn ra như sau: khách hàng cung cấp hồ sơ, nêu nhu cầu và thời gian vay mong muốn; sau đó, ngân hàng sẽ thẩm định hồ sơ và phê duyệt cho vay hoặc không; trường hợp ngân hàng chấp thuận, hai bên sẽ ký hợp đồng vay.
Nếu không có tài sản đảm bảo, khách hàng có được ngân hàng cho vay không và tỷ lệ cho vay là bao nhiêu?
Nếu không có tài sản đảm bảo, khách hàng vẫn có thể vay, nhưng điều này tùy thuộc vào chính sách và khẩu vị rủi ro của từng ngân hàng. Tỷ lệ vay có thể thay đổi, thường dao động đến 70% giá trị tài sản, tùy thuộc vào khả năng tài chính của khách hàng và yêu cầu của ngân hàng. Để biết chi tiết hơn, khách hàng cần tham khảo điều kiện cho vay của ngân hàng cụ thể mà mình lựa chọn, vì mỗi ngân hàng sẽ có các quy định khác nhau về khả năng trả nợ và lịch sử tín dụng.
Khách hàng có thể vay tối đa là bao nhiêu, lãi suất, chính sách hỗ trợ ra sao?
Khách hàng có thể vay tối đa đến 70% giá trị tài sản, tùy thuộc vào chính sách của ngân hàng và khả năng tài chính cá nhân. Mỗi ngân hàng sẽ có mức lãi suất khác nhau, thường dao động từ 6% đến 12% mỗi năm, kèm theo các chương trình ưu đãi và hỗ trợ như lãi suất cố định trong một thời gian nhất định, miễn phí phạt trả nợ trước hạn, hoặc hỗ trợ trong việc thẩm định hồ sơ vay. Để có thông tin chi tiết hơn, khách hàng nên liên hệ trực tiếp với ngân hàng mà mình quan tâm để biết thêm về các chính sách cụ thể và điều kiện vay.
Tôi có được đăng ký mua nhiều căn hộ không?
Mỗi hộ gia đình chỉ được giải quyết nhu cầu/hưởng hỗ trợ về NOXH 01 lần, do đó mỗi hộ gia đình chỉ được đăng ký 01 căn hộ.
Quy trình bốc thăm mua nhà ở xã hội như thế nào? Cần chuẩn bị tài liệu gì? Đối tượng được ưu tiên tham gia?
Luật Nhà ở hiện hành chưa quy định cụ thể về quy trình bốc thăm nhà ở xã hội. Trong trường hợp số lượng người đăng ký mua vượt quá số lượng căn hộ bán ra cho mỗi dự án, chủ đầu tư sẽ ban hành văn bản quy định chi tiết về quy trình và cách thức bốc thăm. Người mua cần theo dõi thông tin chính thức từ chủ đầu tư để chuẩn bị hồ sơ và tham gia bốc thăm đúng quy định.
Dưới đây là quy trình bốc thăm tham khảo. Quy trình bốc thăm chính thức của Dự án sẽ được Chủ đầu tư công bố phù hợp với quy định.
1. Thời gian và địa điểm: Chủ đầu tư sẽ thông báo thời gian và địa điểm bốc thăm qua điện thoại và Giấy thông báo đến những người nộp hồ sơ đủ điều kiện.
2. Giấy tờ cần mang theo khi bốc thăm**:
- CMND/CCCD (bản gốc)
- Giấy biên nhận hồ sơ (bản gốc)
- Giấy ủy quyền (nếu có)
3. Trình tự, thủ tục bốc thăm:
- Hội đồng bốc thăm sẽ kiểm tra thông tin người mua và phát phiếu kiểm soát với các thông tin về người mua và diện tích căn hộ đã đăng ký.
- Hội đồng sẽ thông báo danh sách bốc thăm thực tế.
- Tiến hành bốc thăm: Hội đồng sẽ gọi 10 người cùng lên một lần để bốc thăm, mỗi người chỉ lấy một lá phiếu dưới sự giám sát của cán bộ Hội đồng.
4. Quy định về số lần bốc thăm:
- Mỗi người mua chỉ được bốc một lần với diện tích căn hộ đã đăng ký.
- Nếu người mua trúng bốc thăm nhưng không muốn mua, họ có thể trao đổi với hội đồng để trả lại phiếu trúng, từ chối căn hộ một cách vô điều kiện, nhường cơ hội cho người khác.
- Nếu không bốc trúng căn hộ theo nguyện vọng và còn quỹ căn hộ dư, người mua có quyền bốc thêm một lần nữa để mua căn hộ với diện tích khác (nếu có nhu cầu).
Tôi có được uỷ quyền cho người khác nộp hồ sơ và ký hợp đồng mua nhà không? Tại sao?
Có, bạn có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ và ký hợp đồng mua nhà ở xã hội. Việc ủy quyền này thường được thực hiện thông qua một văn bản ủy quyền có công chứng, nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho cả hai bên. Điều này giúp bạn tiết kiệm thời gian và thuận tiện hơn trong quá trình giao dịch, đặc biệt khi bạn không thể tự mình thực hiện vì lý do cá nhân hoặc công việc.
Sau khi nhận bàn giao nhà, bao lâu thì có thể làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận Quyền sở hữu căn hộ, thủ tục này gồm những bước nào và thời gian cấp là bao lâu?
Sau khi nhận bàn giao nhà, khách hàng có thể làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận Quyền sở hữu căn hộ ngay lập tức. Thủ tục này thường bao gồm các bước sau:
1. Chuẩn bị hồ sơ: Khách hàng cần chuẩn bị các giấy tờ như CMND/CCCD, Hợp đồng mua bán căn hộ, Biên bản bàn giao nhà, và các tài liệu khác theo yêu cầu của cơ quan chức năng.
2. Nộp hồ sơ: Hồ sơ sẽ được nộp tại cơ quan có thẩm quyền, thường là phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc văn phòng đăng ký đất đai.
3. Thẩm định hồ sơ: Cơ quan chức năng sẽ kiểm tra và thẩm định hồ sơ để xác nhận tính hợp lệ của các giấy tờ.
4. Cấp Giấy chứng nhận: Nếu hồ sơ hợp lệ, Giấy chứng nhận Quyền sở hữu căn hộ sẽ được cấp.
Nếu tôi mua nhà ở xã hội, tôi có thể sang nhượng cho đối tượng nào? Thời hạn là bao lâu, phát sinh những chi phí gì nào? Có những trường hợp ngoại lệ nào trong việc chuyển nhượng không?
- Theo điểm e khoản 1 Điều 89 Luật Nhà ở 2023, sau thời hạn 05 năm kể từ ngày bên mua thanh toán đủ tiền mua nhà ở thì được bán lại nhà ở này theo cơ chế thị trường cho đối tượng có nhu cầu nếu đã được cấp Giấy chứng nhận; bên bán không phải nộp tiền sử dụng đất và phải nộp thuế thu nhập cá nhân, phí và lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
- Trường hợp bên mua nhà ở xã hội muốn chuyển nhượng lại nhà ở khi chưa đủ thời hạn 05 năm thì tại điểm đ khoản 1 Điều 89 Luật Nhà ở 2023 quy định trong thời hạn 05 năm kể từ ngày bên mua thanh toán đủ tiền mua nhà ở mà có nhu cầu bán nhà ở này thì chỉ được bán lại cho chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội hoặc đối tượng thuộc trường hợp được mua nhà ở xã hội với giá bán tối đa bằng giá nhà ở xã hội này trong hợp đồng mua bán với chủ đầu tư xây dựng dự án.